Lưu trữ và quản lý từ vựng hiệu quả!

but là gì, các mẫu câu ví dụ, cách sử dụng từ but trong tiếng Anh

but /bʌt/
- conj. : nhưng

Note ghi nhớ:

Vui lòng Đăng nhập để hiển thị thông tin!

Ngữ cảnh sử dụng

but: Nhưng

But là một từ nối dùng để thể hiện sự đối lập hoặc điều ngược lại giữa hai câu hoặc phần câu.

  • I wanted to go to the beach, but it started raining. (Tôi muốn đi biển, nhưng trời bắt đầu mưa.)
  • She studied hard, but still failed the exam. (Cô ấy học hành chăm chỉ, nhưng vẫn trượt kỳ thi.)
  • He is tired but happy. (Anh ấy mệt nhưng vui.)

Bảng biến thể từ "but"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt
1 Từ: but
Phiên âm: /bʌt/ Loại từ: Liên từ Nghĩa: Nhưng Ngữ cảnh: Dùng để đối lập hai ý I like it, but it’s expensive.
Tôi thích nó nhưng nó đắt.
2 Từ: nothing but
Phiên âm: /ˈnʌθɪŋ bʌt/ Loại từ: Cụm từ Nghĩa: Chỉ, không gì ngoài Ngữ cảnh: Nhấn mạnh số lượng tối thiểu He eats nothing but noodles.
Anh ấy chỉ ăn mì.
3 Từ: but for
Phiên âm: /bʌt fɔː/ Loại từ: Giới từ Nghĩa: Nếu không có Ngữ cảnh: Cách nói trang trọng But for your help, I would have failed.
Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã thất bại.
4 Từ: all but
Phiên âm: /ɔːl bʌt/ Loại từ: Cụm từ Nghĩa: Gần như, hầu như Ngữ cảnh: Mang nghĩa "almost" The plan is all but impossible.
Kế hoạch gần như không thể.

Từ đồng nghĩa "but"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Sắc thái Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt

Từ trái nghĩa "but"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Sắc thái Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt

Danh sách câu ví dụ:

STT Câu mẫu
1

Eat to live, but not live to eat.

Ăn để sống, nhưng không phải sống để ăn.

Lưu sổ câu

2

Hope is a good breakfast, but a bad supper.

Hy vọng là một bữa ăn sáng tốt, nhưng một bữa tối tồi tệ.

Lưu sổ câu

3

Little thieves are hanged, but great ones escape.

Những tên trộm nhỏ bị treo cổ, nhưng những tên trộm lớn chạy thoát.

Lưu sổ câu

4

No one can disgrace us but ourselves.

Không ai có thể làm ô nhục chúng ta ngoài chính chúng ta.

Lưu sổ câu

5

A fair face (but) foul heart.

Một khuôn mặt công bằng (nhưng) trái tim hôi.

Lưu sổ câu

6

Deeds are fruits, words are but leaves.

Hành động là trái cây, lời nói chỉ là lá cây.

Lưu sổ câu

7

Nothing is certain but death and taxes.

Không có gì là chắc chắn ngoài cái chết và thuế.

Lưu sổ câu

8

You may delay, but time will not.Benjamin Franklin

Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không.

Lưu sổ câu

9

Success has many fathers, but failure is an orphan.

Thành công có nhiều cha, nhưng thất bại là trẻ mồ côi.

Lưu sổ câu

10

Be just to all, but trust not all.

Hãy chỉ với tất cả, nhưng không tin tưởng tất cả.

Lưu sổ câu

11

Truth may be blamed, but shall never be shamed.

Sự thật có thể bị đổ lỗi, nhưng sẽ không bao giờ bị xấu hổ.

Lưu sổ câu

12

It matters not how long we live but how.

Vấn đề không phải là chúng ta sống được bao lâu mà là bằng cách nào.

Lưu sổ câu

13

Beauty may have fair leaves, but bitter fruit.

Sắc đẹp có thể có lá lành, nhưng quả đắng.

Lưu sổ câu

14

Money is a good servant, but a bad master.

Tiền bạc là một đầy tớ tốt, nhưng là một chủ nhân tồi.

Lưu sổ câu

15

The tongue is boneless but it breaks bones.

Lưỡi không xương nhưng lại gãy xương.

Lưu sổ câu

16

Fire and water are good servants, but bad masters.

Lửa và nước là đầy tớ tốt, nhưng là chủ xấu.

Lưu sổ câu

17

God’s mill grinds slow but sure.

Cối xay của Chúa xay chậm nhưng chắc.

Lưu sổ câu

18

The peacock has fair feathers, but foul feet.

Con công có bộ lông đẹp, nhưng chân hôi.

Lưu sổ câu

19

Sickness is felt, but health not at all.

Cảm thấy ốm, nhưng sức khỏe không hề nhẹ.

Lưu sổ câu

20

Mother’s darlings are but milksop heroes.

Con yêu của mẹ là những anh hùng vắt sữa.

Lưu sổ câu

21

None but the wearer knows where the shoe pinches.

Không ai ngoài người mặc biết chiếc giày kẹp ở đâu.

Lưu sổ câu

22

Patience is bitter, but its fruit is sweet.Aristotle

Kiên nhẫn có vị đắng, nhưng quả ngọt của nó.

Lưu sổ câu

23

Many are called but few are chosen.

Rất nhiều người được gọi, nhưng chỉ một vài người được chọn.

Lưu sổ câu

24

Nothing must be done hastily but killing of fleas.

Không việc gì phải làm vội vàng ngoài việc giết bọ chét.

Lưu sổ câu

25

Eat to please thyself, but dress to please others.

Ăn để làm hài lòng bản thân, nhưng ăn mặc để làm hài lòng người khác.

Lưu sổ câu

26

Men may meet but mountains never.

Đàn ông có thể gặp nhưng núi thì không bao giờ.

Lưu sổ câu

27

Beauty is potent, but money is more potent.

Sắc đẹp là tiềm năng, nhưng tiền còn mạnh hơn.

Lưu sổ câu

28

Friends may meet, but mountains never greet.

Bạn bè có thể gặp nhau, nhưng núi không bao giờ chào.

Lưu sổ câu

29

Many a good father hath but a bad son.

Nhiều người cha tốt nhưng có một đứa con xấu.

Lưu sổ câu

30

No man learns but by pain or shame.

Không một người đàn ông nào học được mà bằng sự đau đớn hoặc xấu hổ.

Lưu sổ câu

31

I got it wrong. It wasn't the red one but the blue one.

Tôi hiểu sai rồi. Đó không phải là màu đỏ mà là màu xanh.

Lưu sổ câu

32

His mother won't be there, but his father might.

Mẹ anh ấy sẽ không ở đó, nhưng bố anh ấy thì có thể.

Lưu sổ câu

33

It isn't that he lied exactly, but he does tend to exaggerate.

Không phải là anh ta nói dối chính xác, nhưng anh ta có xu hướng phóng đại.

Lưu sổ câu

34

I'd asked everybody but only two people came.

Tôi đã hỏi tất cả mọi người nhưng chỉ có hai người đến.

Lưu sổ câu

35

By the end of the day we were tired but happy.

Cuối ngày, chúng tôi mệt mỏi nhưng hạnh phúc.

Lưu sổ câu

36

I'm sorry but I can't stay any longer.

Tôi xin lỗi nhưng tôi không thể ở lại lâu hơn nữa.

Lưu sổ câu

37

I had no choice but to sign the contract.

Tôi không có lựa chọn nào khác ngoài việc ký hợp đồng.

Lưu sổ câu

38

Nothing, but nothing would make him change his mind.

Không có gì, nhưng không có gì có thể khiến anh ta thay đổi quyết định.

Lưu sổ câu

39

He would have played but for a knee injury.

Anh ấy sẽ thi đấu nhưng bị chấn thương đầu gối.

Lưu sổ câu

40

The square was empty but for a couple of cabs.

Hình vuông trống nhưng dành cho một vài chiếc taxi.

Lưu sổ câu

41

What could he do but forgive her? (= that was the only thing possible)

Anh ta có thể làm gì ngoài việc tha thứ cho cô ấy? (= đó là điều duy nhất có thể)

Lưu sổ câu

42

I got it wrong. It wasn't the red one but the blue one.

Tôi hiểu sai rồi. Đó không phải là màu đỏ mà là màu xanh.

Lưu sổ câu

43

His mother won't be there, but his father might.

Mẹ anh ấy sẽ không ở đó, nhưng bố anh ấy thì có thể.

Lưu sổ câu

44

It isn't that he lied exactly, but he does tend to exaggerate.

Không phải là anh ta nói dối chính xác, nhưng anh ta có xu hướng phóng đại.

Lưu sổ câu

45

I'd asked everybody but only two people came.

Tôi đã hỏi tất cả mọi người nhưng chỉ có hai người đến.

Lưu sổ câu

46

I'm sorry but I can't stay any longer.

Tôi xin lỗi nhưng tôi không thể ở lại lâu hơn nữa.

Lưu sổ câu

47

But that's not possible!

Nhưng điều đó không thể!

Lưu sổ câu

48

‘Here's the money I owe you.’ ‘But that's not right—it was only £10.’

"Đây là số tiền tôi nợ bạn." "Nhưng điều đó không đúng

Lưu sổ câu

49

He might agree. But then again he might have a completely different opinion.

Anh ấy có thể đồng ý. Nhưng sau đó một lần nữa anh ta có thể có ý kiến ​​hoàn toàn khác.

Lưu sổ câu