Lưu trữ và quản lý từ vựng hiệu quả!

live là gì, các mẫu câu ví dụ, cách sử dụng từ live trong tiếng Anh

live /lɪv/
- (adj) (adv) : sống, hoạt động

Note ghi nhớ:

Vui lòng Đăng nhập để hiển thị thông tin!

Ngữ cảnh sử dụng

live: Sống

Live mô tả hành động tồn tại hoặc ở trong một tình trạng sống.

  • He lives in a small town near the beach. (Anh ấy sống trong một thị trấn nhỏ gần bãi biển.)
  • They live a simple but happy life. (Họ sống một cuộc sống đơn giản nhưng hạnh phúc.)
  • She lives in a house with her family. (Cô ấy sống trong một ngôi nhà với gia đình.)

Bảng biến thể từ "live"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt
1 Từ: live
Phiên âm: /lɪv/ Loại từ: Động từ Nghĩa: Sống, tồn tại Ngữ cảnh: Dùng khi nói về việc tiếp tục tồn tại hoặc hoạt động He lives in New York.
Anh ấy sống ở New York.
2 Từ: live
Phiên âm: /laɪv/ Loại từ: Tính từ Nghĩa: Trực tiếp, sống Ngữ cảnh: Dùng để mô tả sự kiện diễn ra trực tiếp hoặc tại thời điểm hiện tại The concert is live on television.
Buổi hòa nhạc đang phát trực tiếp trên truyền hình.
3 Từ: lived
Phiên âm: /lɪvd/ Loại từ: Động từ quá khứ Nghĩa: Đã sống Ngữ cảnh: Dùng để chỉ hành động sống trong quá khứ She lived in Paris for two years.
Cô ấy đã sống ở Paris trong hai năm.
4 Từ: lively
Phiên âm: /ˈlaɪvli/ Loại từ: Tính từ Nghĩa: Sôi nổi, năng động Ngữ cảnh: Dùng để mô tả nơi chốn hoặc người tràn đầy năng lượng They had a lively discussion about the project.
Họ đã có một cuộc thảo luận sôi nổi về dự án.
5 Từ: living
Phiên âm: /ˈlɪvɪŋ/ Loại từ: Tính từ/Danh từ Nghĩa: Đang sống; sinh hoạt Ngữ cảnh: Dùng khi nói về tình trạng sống, hoặc môi trường sống She works in a living museum.
Cô ấy làm việc tại một bảo tàng sống.

Từ đồng nghĩa "live"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Sắc thái Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt

Từ trái nghĩa "live"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Sắc thái Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt

Danh sách câu ví dụ:

STT Câu mẫu
1

Eat to live, but not live to eat.

Ăn để sống, nhưng không phải sống để ăn.

Lưu sổ câu

2

Live not to eat, but eat to live.

Sống không phải để ăn, mà ăn để sống.

Lưu sổ câu

3

Marry in lent, and you’ll live to repent.

Kết hôn bằng tiền cho vay, và bạn sẽ sống để hối cải.

Lưu sổ câu

4

Man does not live by bread alone.

Con người không sống chỉ bằng bánh mì.

Lưu sổ câu

5

Those who live in glass houses shouldn't throw stones.

Ai ở nhà kính thì đừng ném đá nhé.

Lưu sổ câu

6

He that cannot ask cannot live.

Người không thể hỏi thì không thể sống.

Lưu sổ câu

7

Better die with honour than live with shame.

Thà chết vì vinh dự còn hơn sống với xấu hổ.

Lưu sổ câu

8

It matters not how long we live but how.

Vấn đề không phải là chúng ta sống được bao lâu mà là bằng cách nào.

Lưu sổ câu

9

People who live in glass houses shouldn't throw stones.

Những người sống trong nhà kính không nên ném đá.

Lưu sổ câu

10

Better die standing than live kneeling.

Thà chết đứng còn hơn quỳ sống.

Lưu sổ câu

11

Better to die in glory than live in dishonour.

Thà chết trong vinh quang còn hơn sống trong nhục nhã.

Lưu sổ câu

12

One should eat to live, not live to eat.

Người ta nên ăn để sống, không sống để ăn.

Lưu sổ câu

13

They who live longest will see most.

Những người sống lâu nhất sẽ nhìn thấy nhiều nhất.

Lưu sổ câu

14

They that live longest must die at last.

Chúng sống lâu nhất cuối cùng cũng phải chết.

Lưu sổ câu

15

Lovers live by love, as larks live by leeks.

Những người yêu thích sống bằng tình yêu [sentict.com], như chim sơn ca sống bằng tỏi tây.

Lưu sổ câu

16

They that (or who) live longest see most.

Họ (hoặc những người) sống lâu nhất nhìn thấy nhiều nhất.

Lưu sổ câu

17

Medicines are not meant to live on.

Thuốc không có nghĩa là để sống.

Lưu sổ câu

18

Live to learn and learn to live.

Sống để học và học để sống.

Lưu sổ câu

19

They die well that live well.

Họ chết tốt mà sống tốt.

Lưu sổ câu

20

They who live in a worryInvite death in a hurry.

Họ là những người sống trong lo lắng, mặc cho cái chết vội vàng.

Lưu sổ câu

21

To live is to function. That is all there is in living.

Sống là phải hoạt động. Đó là tất cả những gì có trong cuộc sống.

Lưu sổ câu

22

’Tis altogether vain to learn wisdom and yet live foolishly.

'Thật vô ích khi học được sự khôn ngoan nhưng lại sống một cách ngu ngốc.

Lưu sổ câu

23

Other men live to eat, while I eat to live.

Những người đàn ông khác sống để ăn, trong khi tôi ăn để sống.

Lưu sổ câu

24

See, listen, and be silent, and you will live in peace.

Xem, nghe và im lặng, và bạn sẽ sống trong hòa bình.

Lưu sổ câu

25

No man is so old, but thinks he may yet live another year.

Không có người đàn ông nào già đến vậy nhưng nghĩ rằng mình có thể sống thêm một năm nữa.

Lưu sổ câu