her: Cô ấy (sở hữu cách)
Her là đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu của người phụ nữ hoặc cô gái.
| STT | Từ tiếng Anh | Phiên âm | Loại từ | Dịch tiếng Việt | Ngữ cảnh sử dụng | Câu ví dụ tiếng Anh | Câu dịch tiếng Việt |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 |
Từ:
her
|
Phiên âm: /hɜː/ | Loại từ: Đại từ sở hữu | Nghĩa: Của cô ấy | Ngữ cảnh: Chỉ vật/việc thuộc sở hữu của nữ |
This is her bag. |
Đây là túi của cô ấy. |
| 2 |
Từ:
her
|
Phiên âm: /hɜː/ | Loại từ: Tân ngữ | Nghĩa: Cô ấy (tân ngữ) | Ngữ cảnh: Dùng sau động từ/giới từ |
I saw her yesterday. |
Tôi gặp cô ấy hôm qua. |
| 3 |
Từ:
herself
|
Phiên âm: /hɜːˈself/ | Loại từ: Đại từ phản thân | Nghĩa: Chính cô ấy | Ngữ cảnh: Dùng khi chủ ngữ tự làm |
She made it herself. |
Cô ấy tự làm điều đó. |
| 4 |
Từ:
her own
|
Phiên âm: /hɜː əʊn/ | Loại từ: Cụm từ | Nghĩa: Của riêng cô ấy | Ngữ cảnh: Nhấn mạnh sự sở hữu |
She has her own car. |
Cô ấy có xe riêng. |
| STT | Từ tiếng Anh | Phiên âm | Loại từ | Sắc thái | Dịch tiếng Việt | Ngữ cảnh sử dụng | Câu ví dụ tiếng Anh | Câu dịch tiếng Việt |
|---|
| STT | Từ tiếng Anh | Phiên âm | Loại từ | Sắc thái | Dịch tiếng Việt | Ngữ cảnh sử dụng | Câu ví dụ tiếng Anh | Câu dịch tiếng Việt |
|---|
| STT | Câu mẫu | Dịch nghĩa | Thao tác |
|---|---|---|---|
| 1 |
Virtue is her [its] own reward. Đức hạnh là phần thưởng riêng [của nó]. |
Đức hạnh là phần thưởng riêng [của nó]. | Lưu sổ câu |
| 2 |
Grain by grain, and the hen fills her belly. Từng hạt từng hạt, và con gà mái lấp đầy bụng. |
Từng hạt từng hạt, và con gà mái lấp đầy bụng. | Lưu sổ câu |
| 3 |
The crow thinks her own birds fairest. Con quạ nghĩ rằng những con chim của mình công bằng nhất. |
Con quạ nghĩ rằng những con chim của mình công bằng nhất. | Lưu sổ câu |
| 4 |
Virtue is her (or its) own reward. Đức hạnh là phần thưởng của riêng cô ấy (hoặc của nó). |
Đức hạnh là phần thưởng của riêng cô ấy (hoặc của nó). | Lưu sổ câu |
| 5 |
Change lays not her hand upon truth. Sự thay đổi không nằm trong tay cô ấy dựa trên sự thật. |
Sự thay đổi không nằm trong tay cô ấy dựa trên sự thật. | Lưu sổ câu |
| 6 |
Industry is fortune’s right hand, and frugality her left. Công nghiệp là cánh tay phải của vận may và sự tiết kiệm là bên trái của cô ấy. |
Công nghiệp là cánh tay phải của vận may và sự tiết kiệm là bên trái của cô ấy. | Lưu sổ câu |
| 7 |
Would you know your daughter, see her in company. Bạn có biết con gái của bạn không, hãy gặp cô ấy trong công ty. |
Bạn có biết con gái của bạn không, hãy gặp cô ấy trong công ty. | Lưu sổ câu |
| 8 |
Every mother thinks her child beautiful. Bà mẹ nào cũng nghĩ con mình xinh đẹp. |
Bà mẹ nào cũng nghĩ con mình xinh đẹp. | Lưu sổ câu |
| 9 |
Industry if fortune's right hand, and frugality her left. Công nghiệp nếu tài sản là cánh tay phải, và sự tiết kiệm của cô ấy bên trái. |
Công nghiệp nếu tài sản là cánh tay phải, và sự tiết kiệm của cô ấy bên trái. | Lưu sổ câu |
| 10 |
Grain by grain and hen fills her belly. Từng hạt từng hạt và con gà mái lấp đầy bụng. |
Từng hạt từng hạt và con gà mái lấp đầy bụng. | Lưu sổ câu |
| 11 |
Experience keeps no school, she teaches her pupils singly. Kinh nghiệm không có trường học, cô dạy học trò của mình đơn lẻ. |
Kinh nghiệm không có trường học, cô dạy học trò của mình đơn lẻ. | Lưu sổ câu |
| 12 |
If you sell the cow, you sell her milk too. Nếu bạn bán con bò, bạn cũng bán sữa cho nó. |
Nếu bạn bán con bò, bạn cũng bán sữa cho nó. | Lưu sổ câu |
| 13 |
Where the deer is slain, some of her blood will lie. Ở nơi con nai bị giết, một ít máu của nó sẽ nằm ở đó. |
Ở nơi con nai bị giết, một ít máu của nó sẽ nằm ở đó. | Lưu sổ câu |
| 14 |
The cow knows not what her tail is worth until she has lost it. Con bò không biết cái đuôi của nó có giá trị gì cho đến khi nó bị mất nó. |
Con bò không biết cái đuôi của nó có giá trị gì cho đến khi nó bị mất nó. | Lưu sổ câu |
| 15 |
To marry a woman for her beauty is like buying a house for its paint. Lấy một người phụ nữ vì vẻ đẹp của cô ấy cũng giống như mua một ngôi nhà để lấy nước sơn. |
Lấy một người phụ nữ vì vẻ đẹp của cô ấy cũng giống như mua một ngôi nhà để lấy nước sơn. | Lưu sổ câu |
| 16 |
When the owl sings, the nightingale will hold her peace. Khi con cú hót, chim sơn ca sẽ giữ bình yên cho cô ấy. |
Khi con cú hót, chim sơn ca sẽ giữ bình yên cho cô ấy. | Lưu sổ câu |
| 17 |
The excellence of a wife consists not in her beauty, but in her virtue. Sự xuất sắc của một người vợ không nằm ở vẻ đẹp của cô ấy, mà ở đức tính của cô ấy. |
Sự xuất sắc của một người vợ không nằm ở vẻ đẹp của cô ấy, mà ở đức tính của cô ấy. | Lưu sổ câu |
| 18 |
The girl threaded the needle for her mother. Cô gái xâu kim cho mẹ. |
Cô gái xâu kim cho mẹ. | Lưu sổ câu |
| 19 |
The new evidence weakens the case against her. Bằng chứng mới làm suy yếu vụ án chống lại cô ấy. |
Bằng chứng mới làm suy yếu vụ án chống lại cô ấy. | Lưu sổ câu |
| 20 |
Her mother was a brilliant scientist. Mẹ cô là một nhà khoa học lỗi lạc. |
Mẹ cô là một nhà khoa học lỗi lạc. | Lưu sổ câu |
| 21 |
The leader beckoned the others to follow her. Người lãnh đạo ra hiệu cho những người khác đi theo cô ấy. |
Người lãnh đạo ra hiệu cho những người khác đi theo cô ấy. | Lưu sổ câu |
| 22 |
The only secret a woman can keep is that of her age. Bí mật duy nhất một người phụ nữ có thể giữ là tuổi của cô ấy. |
Bí mật duy nhất một người phụ nữ có thể giữ là tuổi của cô ấy. | Lưu sổ câu |
| 23 |
Fortune is good to him who knows to make good use of her. Vận may là tốt cho người biết tận dụng tốt cô ấy. |
Vận may là tốt cho người biết tận dụng tốt cô ấy. | Lưu sổ câu |
| 24 |
It is harder to marry a daughter well than to bring her up well. Lấy một người con gái tốt còn khó hơn là nuôi dạy cô ấy tốt. |
Lấy một người con gái tốt còn khó hơn là nuôi dạy cô ấy tốt. | Lưu sổ câu |
| 25 |
Fortune often rewards with interest those that have patience to wait for her. Fortune thường thưởng cho những ai kiên nhẫn chờ đợi cô ấy. |
Fortune thường thưởng cho những ai kiên nhẫn chờ đợi cô ấy. | Lưu sổ câu |
| 26 |
What does the moon care if the dogs bark at her? Mặt trăng quan tâm đến điều gì nếu những con chó sủa cô ấy? |
Mặt trăng quan tâm đến điều gì nếu những con chó sủa cô ấy? | Lưu sổ câu |
| 27 |
We're going to call her Sophie. Chúng tôi sẽ gọi cô ấy là Sophie. |
Chúng tôi sẽ gọi cô ấy là Sophie. | Lưu sổ câu |
| 28 |
Please give her my regards. Xin gửi tới cô ấy lời chào trân trọng. |
Xin gửi tới cô ấy lời chào trân trọng. | Lưu sổ câu |
| 29 |
The manager will be free soon—you can wait for her here. Người quản lý sẽ sớm rảnh |
Người quản lý sẽ sớm rảnh | Lưu sổ câu |
| 30 |
That must be her now. Đó phải là cô ấy bây giờ. |
Đó phải là cô ấy bây giờ. | Lưu sổ câu |
| 31 |
We're going to call her Sophie. Chúng tôi sẽ gọi cô ấy là Sophie. |
Chúng tôi sẽ gọi cô ấy là Sophie. | Lưu sổ câu |