Lưu trữ và quản lý từ vựng hiệu quả!

it là gì, các mẫu câu ví dụ, cách sử dụng từ it trong tiếng Anh

it /ɪt/
- pro(n)det. : cái đó, điều đó, con vật đó

Note ghi nhớ:

Vui lòng Đăng nhập để hiển thị thông tin!

Ngữ cảnh sử dụng

it:

It là đại từ chỉ sự vật hoặc sự việc đã được đề cập trước đó hoặc có thể hiểu rõ trong ngữ cảnh.

  • It is raining outside. (Trời đang mưa bên ngoài.)
  • Can you fix it for me? (Bạn có thể sửa nó cho tôi không?)
  • It looks like we will need to postpone the meeting. (Có vẻ như chúng ta sẽ phải hoãn cuộc họp.)

Bảng biến thể từ "it"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt
1 Từ: it
Phiên âm: /ɪt/ Loại từ: Đại từ Nghĩa: Ngữ cảnh: Dùng để chỉ đồ vật, con vật, hoặc sự việc được nhắc đến I love this song. It’s beautiful.
Tôi thích bài hát này. Nó rất hay.
2 Từ: itself
Phiên âm: /ɪtˈself/ Loại từ: Đại từ phản thân Nghĩa: Chính nó Ngữ cảnh: Nhấn mạnh hoặc chỉ hành động mà chủ ngữ thực hiện với chính mình The cat cleaned itself.
Con mèo tự liếm lông cho mình.

Từ đồng nghĩa "it"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Sắc thái Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt

Từ trái nghĩa "it"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Sắc thái Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt

Danh sách câu ví dụ:

STT Câu mẫu
1

Many receive advice only the wise profit by it.

Nhiều người chỉ nhận được lời khuyên là lợi nhuận khôn ngoan.

Lưu sổ câu

2

One cannot eat one's cake and have it.

Người ta không thể ăn bánh của một người và có nó.

Lưu sổ câu

3

If the cap fits, wear it.

Nếu mũ vừa vặn, hãy đeo nó.

Lưu sổ câu

4

Take the world as one finds it.

Đi khắp thế giới khi người ta tìm thấy nó.

Lưu sổ câu

5

If you want knwledge, you must toil for it.

Nếu bạn muốn có knwledge, bạn phải nỗ lực cho nó.

Lưu sổ câu

6

One lie needs seven lies to wait upon it.

Một lời nói dối cần bảy lời nói dối để chờ đợi nó.

Lưu sổ câu

7

When three know it, all know it.

Khi ba người biết điều đó, tất cả đều biết điều đó.

Lưu sổ câu

8

Wise men love truth, whereas fools shun it.

Đàn ông khôn ngoan yêu sự thật, trong khi những kẻ ngu lại xa lánh nó.

Lưu sổ câu

9

Grasp the nettle and it won't sting you.

Hãy nắm lấy cây tầm ma và nó sẽ không làm bạn bị châm chích.

Lưu sổ câu

10

You can't have your cake and eat it.

Bạn không thể cầm bánh và ăn.

Lưu sổ câu

11

Although it rains, throw not away your watering pot.

Dù trời mưa, đừng vứt bình tưới cây của bạn.

Lưu sổ câu

12

The noblest work of God?Man, Who found it out?Man.

Công trình cao quý nhất của Chúa? Con người, ai đã tìm ra nó?

Lưu sổ câu

13

Strike the iron while it is hot.

Đập bàn là khi còn nóng.

Lưu sổ câu

14

Money often unmakes the men who make it.

Tiền thường không làm nên sức mạnh của những người đàn ông làm ra nó.

Lưu sổ câu

15

When guns speak it is too late to argue.

Khi súng lên tiếng thì đã quá muộn để tranh cãi.

Lưu sổ câu

16

As the tree falls,[www.] so shall it lie.

Khi cây đổ, [www.Senturedict.com] nó sẽ nằm.

Lưu sổ câu

17

If the shoe fits, wear it.

Nếu giày vừa vặn, hãy mang nó.

Lưu sổ câu

18

Did you see it?

Bạn có thấy nó không?

Lưu sổ câu

19

The other room has two beds in it.

Phòng kia có hai giường trong đó.

Lưu sổ câu

20

We have $500. Will it be enough for a deposit?

Chúng tôi có 500 đô la. Nó sẽ là đủ cho một khoản tiền gửi?

Lưu sổ câu

21

Her baby's due next month. She hopes it will be a boy.

Dự sinh vào tháng tới. Cô hy vọng đó sẽ là một cậu bé.

Lưu sổ câu

22

Hello, Peter, it's Mike here.

Xin chào, Peter, tôi là Mike đây.

Lưu sổ câu

23

Hi, it's me!

Xin chào, tôi đây!

Lưu sổ câu

24

Was it you who put these books on my desk?

Có phải bạn là người đặt những cuốn sách này trên bàn của tôi không?

Lưu sổ câu

25

It's quite warm at the moment.

Hiện tại trời khá ấm.

Lưu sổ câu

26

When the factory closes, it will mean 500 people losing their jobs.

Khi nhà máy đóng cửa, đồng nghĩa với việc 500 người mất việc làm.

Lưu sổ câu

27

Yes, I was at home on Sunday. What about it? (= Why do you ask?)

Vâng, tôi đã ở nhà vào Chủ nhật. Còn nó thì sao? (= Tại sao bạn hỏi?)

Lưu sổ câu

28

Stop it, you're hurting me!

Dừng lại, bạn đang làm tổn thương tôi!

Lưu sổ câu

29

Does it matter what colour it is?

Nó có màu gì không?

Lưu sổ câu

30

She finds it boring at home.

Cô ấy thấy ở nhà thật nhàm chán.

Lưu sổ câu

31

I find it strange that she doesn't want to go.

Tôi thấy lạ là cô ấy không muốn đi.

Lưu sổ câu

32

If it's convenient I can come tomorrow.

Nếu thuận tiện tôi có thể đến vào ngày mai.

Lưu sổ câu

33

I like it here.

Tôi thích nó ở đây.

Lưu sổ câu

34

In this business, either you've got it or you haven't.

Trong lĩnh vực kinh doanh này, bạn đã có hoặc bạn chưa có.

Lưu sổ câu

35

That's just it—I can't work when you're making so much noise.

Chỉ có vậy thôi

Lưu sổ câu

36

I'm afraid that's it—we've lost.

Tôi e rằng thế rồi

Lưu sổ câu

37

Well, this is it! Wish me luck.

Đây là nó! Chúc tôi may mắn.

Lưu sổ câu

38

‘You're doing too much.’ ‘Well, this is it. I can't cope with any more work.’

‘Bạn đang làm quá nhiều.’ “Chà, chính là nó. Tôi không thể đương đầu với bất kỳ công việc nào nữa. "

Lưu sổ câu

39

It is vital that more is done to prevent the illegal trade in wild animals.

Điều quan trọng là phải làm nhiều hơn nữa để ngăn chặn việc buôn bán trái phép động vật hoang dã.

Lưu sổ câu

40

It is clear that more needs to be done to protect biodiversity.

Rõ ràng là cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ đa dạng sinh học.

Lưu sổ câu

41

(Compare: We clearly need to do more to protect biodiversity.)

(So sánh: Chúng ta rõ ràng cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ đa dạng sinh học.)

Lưu sổ câu

42

Unfortunately, it would seem that not enough is being done to support tiger conservation.

Thật không may, dường như vẫn chưa đủ để hỗ trợ bảo tồn hổ.

Lưu sổ câu

43

‘Where's your car?’ ‘It's in the garage.’

"Xe của bạn ở đâu?" "Nó ở trong ga ra."

Lưu sổ câu

44

Look! It's going up that tree.

Nhìn kìa! Nó đang đi lên cái cây đó.

Lưu sổ câu

45

Her baby's due next month. She hopes it will be a boy.

Con cô ấy sẽ sinh vào tháng tới. Cô hy vọng đó sẽ là một cậu bé.

Lưu sổ câu

46

It's your mother on the phone.

Đó là mẹ của bạn trên điện thoại.

Lưu sổ câu

47

Hello, Peter, it's Mike here.

Xin chào, Peter, tôi là Mike đây.

Lưu sổ câu

48

Hi, it's me!

Xin chào, là tôi!

Lưu sổ câu

49

It's ten past twelve.

Mười hai giờ mười hai.

Lưu sổ câu

50

It's our anniversary.

Đó là ngày kỷ niệm của chúng tôi.

Lưu sổ câu

51

It's two miles to the beach.

Cách bãi biển hai dặm.

Lưu sổ câu

52

It's a long time since they left.

Đã lâu kể từ khi họ rời đi.

Lưu sổ câu

53

It was raining this morning.

Trời mưa sáng nay.

Lưu sổ câu

54

It's quite warm at the moment.

Vào lúc này, trời khá ấm.

Lưu sổ câu

55

Stop it, you're hurting me!

Dừng lại, bạn đang làm tổn thương tôi!

Lưu sổ câu

56

It's impossible to get there in time.

Không thể đến đó kịp thời.

Lưu sổ câu

57

It's no use shouting.

La hét không có ích gì.

Lưu sổ câu

58

It appears that the two leaders are holding secret talks.

Có vẻ như hai nhà lãnh đạo đang hội đàm bí mật.

Lưu sổ câu

59

I find it strange that she doesn't want to go.

Tôi thấy lạ là cô ấy không muốn đi.

Lưu sổ câu

60

If it's convenient I can come tomorrow.

Nếu thuận tiện tôi có thể đến vào ngày mai.

Lưu sổ câu

61

It's good to talk.

Nói chuyện rất hay.

Lưu sổ câu

62

It's Jim who's the clever one.

Jim là người thông minh.

Lưu sổ câu

63

It's Spain that they're going to, not Portugal.

Đó là Tây Ban Nha mà họ sẽ đến, không phải Bồ Đào Nha.

Lưu sổ câu

64

It was three weeks later that he heard the news.

Ba tuần sau, ông mới nghe tin.

Lưu sổ câu

65

In this business, either you've got it or you haven't.

Trong lĩnh vực kinh doanh này, bạn đã có hoặc bạn chưa có.

Lưu sổ câu

66

That's just it—I can't work when you're making so much noise.

Chỉ vậy thôi

Lưu sổ câu

67

I'm afraid that's it—we've lost.

Tôi e rằng đó là nó

Lưu sổ câu

68

‘You're doing too much.’ ‘Well, this is it. I can't cope with any more work.’

‘Bạn đang làm quá nhiều.’ “Chà, chính là nó. Tôi không thể đương đầu với bất kỳ công việc nào nữa. "

Lưu sổ câu