how: Như thế nào
How dùng để chỉ cách thức hoặc phương pháp làm một việc gì đó, hoặc để hỏi về tình huống, trạng thái.
| STT | Từ tiếng Anh | Phiên âm | Loại từ | Dịch tiếng Việt | Ngữ cảnh sử dụng | Câu ví dụ tiếng Anh | Câu dịch tiếng Việt |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 |
Từ:
how
|
Phiên âm: /haʊ/ | Loại từ: Trạng từ | Nghĩa: Như thế nào | Ngữ cảnh: Dùng để hỏi cách thức hoặc mức độ |
How do you go to school? |
Bạn đi học bằng cách nào? |
| 2 |
Từ:
however
|
Phiên âm: /haʊˈevər/ | Loại từ: Liên từ/Trạng từ (liên quan) | Nghĩa: Tuy nhiên; dù thế nào | Ngữ cảnh: Dùng để chuyển ý hoặc diễn tả sự tương phản |
However, it was too late to change the plan. |
Tuy nhiên, đã quá muộn để thay đổi kế hoạch. |
| STT | Từ tiếng Anh | Phiên âm | Loại từ | Sắc thái | Dịch tiếng Việt | Ngữ cảnh sử dụng | Câu ví dụ tiếng Anh | Câu dịch tiếng Việt |
|---|
| STT | Từ tiếng Anh | Phiên âm | Loại từ | Sắc thái | Dịch tiếng Việt | Ngữ cảnh sử dụng | Câu ví dụ tiếng Anh | Câu dịch tiếng Việt |
|---|
| STT | Câu mẫu | Dịch nghĩa | Thao tác |
|---|---|---|---|
| 1 |
To gain teaches how to spend. Để đạt được dạy cách chi tiêu. |
Để đạt được dạy cách chi tiêu. | Lưu sổ câu |
| 2 |
It matters not how long we live but how. Vấn đề không phải là chúng ta sống được bao lâu mà là bằng cách nào. |
Vấn đề không phải là chúng ta sống được bao lâu mà là bằng cách nào. | Lưu sổ câu |
| 3 |
To know how to wait is the great secret of success. Biết cách chờ đợi là bí quyết thành công tuyệt vời. |
Biết cách chờ đợi là bí quyết thành công tuyệt vời. | Lưu sổ câu |
| 4 |
One half of the world does not know how the other half lives. Một nửa của thế giới không biết nửa kia sống như thế nào. |
Một nửa của thế giới không biết nửa kia sống như thế nào. | Lưu sổ câu |
| 5 |
Half the world knows not how the other half lives. Một nửa thế giới không biết nửa kia sống như thế nào. |
Một nửa thế giới không biết nửa kia sống như thế nào. | Lưu sổ câu |
| 6 |
The future belongs to him who knows how to wait. Tương lai thuộc về người biết chờ đợi. |
Tương lai thuộc về người biết chờ đợi. | Lưu sổ câu |
| 7 |
Envy is blind and kows nothing except how to depreciate the excellence of others. Đố kỵ là mù quáng và không muốn gì ngoại trừ việc làm giảm giá trị xuất sắc của người khác. |
Đố kỵ là mù quáng và không muốn gì ngoại trừ việc làm giảm giá trị xuất sắc của người khác. | Lưu sổ câu |
| 8 |
Who knows not how to dissemble knows not how to live. Ai không biết phổ biến thì không biết cách sống. |
Ai không biết phổ biến thì không biết cách sống. | Lưu sổ câu |
| 9 |
He knows much who knows how to hold his tongue. Anh ta biết nhiều người biết cách giữ lưỡi của mình. |
Anh ta biết nhiều người biết cách giữ lưỡi của mình. | Lưu sổ câu |
| 10 |
O liberty, how many crimes have been committed in thy name! Hỡi tự do, biết bao tội ác đã nhân danh ngươi! |
Hỡi tự do, biết bao tội ác đã nhân danh ngươi! | Lưu sổ câu |
| 11 |
He that knows not how to hold his tongue knows not how to talk. Người không biết ngậm lưỡi cũng không biết nói. |
Người không biết ngậm lưỡi cũng không biết nói. | Lưu sổ câu |
| 12 |
Life is long if you know how to use it. Cuộc sống còn dài nếu bạn biết cách sử dụng nó. |
Cuộc sống còn dài nếu bạn biết cách sử dụng nó. | Lưu sổ câu |
| 13 |
Work today, for you know not how much you may be hindered tomorrow. Hãy làm việc ngay hôm nay, vì bạn không biết mình có thể bị cản trở bao nhiêu vào ngày mai. |
Hãy làm việc ngay hôm nay, vì bạn không biết mình có thể bị cản trở bao nhiêu vào ngày mai. | Lưu sổ câu |
| 14 |
If matters not how a man dies, but how he lives. Nếu vấn đề không phải là một người đàn ông chết như thế nào, mà là anh ta sống như thế nào. |
Nếu vấn đề không phải là một người đàn ông chết như thế nào, mà là anh ta sống như thế nào. | Lưu sổ câu |
| 15 |
It is not how long but how well we live. Không phải là bao lâu mà là chúng ta sống tốt như thế nào. |
Không phải là bao lâu mà là chúng ta sống tốt như thế nào. | Lưu sổ câu |
| 16 |
Action is the last resource of those who know not how to dream. Hành động là nguồn lực cuối cùng của những người không biết ước mơ. |
Hành động là nguồn lực cuối cùng của những người không biết ước mơ. | Lưu sổ câu |
| 17 |
Life is ten percent what you make it and ninety percent how you take it. Cuộc sống là mười phần trăm do bạn tạo ra và chín mươi phần trăm là cách bạn nắm lấy nó. |
Cuộc sống là mười phần trăm do bạn tạo ra và chín mươi phần trăm là cách bạn nắm lấy nó. | Lưu sổ câu |
| 18 |
He will always be a slave who knows not how to earn and save. Anh ta sẽ luôn là một nô lệ không biết cách kiếm tiền và tiết kiệm. |
Anh ta sẽ luôn là một nô lệ không biết cách kiếm tiền và tiết kiệm. | Lưu sổ câu |
| 19 |
The day is long to him who knows not how to use it. Ngày dài đối với người không biết sử dụng nó. |
Ngày dài đối với người không biết sử dụng nó. | Lưu sổ câu |
| 20 |
He did not know how he ought to behave. Anh ta không biết mình phải cư xử như thế nào. |
Anh ta không biết mình phải cư xử như thế nào. | Lưu sổ câu |
| 21 |
I'll show you how to load the software. Tôi sẽ chỉ cho bạn cách tải phần mềm. |
Tôi sẽ chỉ cho bạn cách tải phần mềm. | Lưu sổ câu |
| 22 |
It's funny how (= that) people always remember him. Thật buồn cười khi (= điều đó) mọi người luôn nhớ đến anh ấy. |
Thật buồn cười khi (= điều đó) mọi người luôn nhớ đến anh ấy. | Lưu sổ câu |
| 23 |
Do you remember how (= that) the kids always loved going there? Bạn có nhớ làm thế nào (= mà) bọn trẻ luôn thích đến đó không? |
Bạn có nhớ làm thế nào (= mà) bọn trẻ luôn thích đến đó không? | Lưu sổ câu |
| 24 |
Hey, how are you doing? Này, bạn thế nào? |
Này, bạn thế nào? | Lưu sổ câu |
| 25 |
I didn't know how much to bring. Tôi không biết phải mang theo bao nhiêu. |
Tôi không biết phải mang theo bao nhiêu. | Lưu sổ câu |
| 26 |
I'll dress how I like in my own house! Tôi sẽ ăn mặc như thế nào tôi thích trong nhà riêng của tôi! |
Tôi sẽ ăn mặc như thế nào tôi thích trong nhà riêng của tôi! | Lưu sổ câu |
| 27 |
If she spent five years in Paris, how come her French is so bad? Nếu cô ấy đã ở Paris năm năm, tại sao tiếng Pháp của cô ấy lại tệ đến vậy? |
Nếu cô ấy đã ở Paris năm năm, tại sao tiếng Pháp của cô ấy lại tệ đến vậy? | Lưu sổ câu |
| 28 |
How does it work? Nó hoạt động như thế nào? |
Nó hoạt động như thế nào? | Lưu sổ câu |
| 29 |
I'll show you how to load the software. Tôi sẽ chỉ cho bạn cách tải phần mềm. |
Tôi sẽ chỉ cho bạn cách tải phần mềm. | Lưu sổ câu |
| 30 |
‘Her behaviour was very odd.’ ‘How so?’ "Hành vi của cô ấy rất kỳ quặc." |
"Hành vi của cô ấy rất kỳ quặc." | Lưu sổ câu |
| 31 |
It's funny how (= that) people always remember him. Thật buồn cười khi (= điều đó) mọi người luôn nhớ đến anh ấy. |
Thật buồn cười khi (= điều đó) mọi người luôn nhớ đến anh ấy. | Lưu sổ câu |
| 32 |
How are you? Bạn khỏe không? |
Bạn khỏe không? | Lưu sổ câu |
| 33 |
How are you feeling now? Bạn cảm thấy thế nào bây giờ? |
Bạn cảm thấy thế nào bây giờ? | Lưu sổ câu |
| 34 |
How was your trip? Chuyến đi của bạn thế nào? |
Chuyến đi của bạn thế nào? | Lưu sổ câu |
| 35 |
How did they play? Họ chơi như thế nào? |
Họ chơi như thế nào? | Lưu sổ câu |
| 36 |
How often do you go swimming? Bạn thường đi bơi như thế nào? |
Bạn thường đi bơi như thế nào? | Lưu sổ câu |
| 37 |
I didn't know how much to bring. Tôi không biết phải mang theo bao nhiêu. |
Tôi không biết phải mang theo bao nhiêu. | Lưu sổ câu |
| 38 |
How much are those earrings (= What do they cost)? Đôi bông tai đó bao nhiêu (= Chúng có giá bao nhiêu)? |
Đôi bông tai đó bao nhiêu (= Chúng có giá bao nhiêu)? | Lưu sổ câu |
| 39 |
How many people were there? Có bao nhiêu người ở đó? |
Có bao nhiêu người ở đó? | Lưu sổ câu |
| 40 |
How old is she? Cô ấy bao nhiêu tuổi? |
Cô ấy bao nhiêu tuổi? | Lưu sổ câu |
| 41 |
How kind of you to help! Bạn giúp đỡ thật tốt! |
Bạn giúp đỡ thật tốt! | Lưu sổ câu |
| 42 |
How he wished he had been there! Anh ấy ước mình đã ở đó như thế nào! |
Anh ấy ước mình đã ở đó như thế nào! | Lưu sổ câu |
| 43 |
I'll dress how I like in my own house! Tôi sẽ ăn mặc như thế nào tôi thích trong nhà riêng của tôi! |
Tôi sẽ ăn mặc như thế nào tôi thích trong nhà riêng của tôi! | Lưu sổ câu |
| 44 |
I'm not going. How about you? Tôi sẽ không đi. Còn bạn thì sao? |
Tôi sẽ không đi. Còn bạn thì sao? | Lưu sổ câu |
| 45 |
How about a break? Nghỉ giải lao thì sao? |
Nghỉ giải lao thì sao? | Lưu sổ câu |
| 46 |
How about going for a meal? Đi ăn thì sao? |
Đi ăn thì sao? | Lưu sổ câu |
| 47 |
How about we go for a meal? Chúng ta đi ăn một bữa thì sao? |
Chúng ta đi ăn một bữa thì sao? | Lưu sổ câu |
| 48 |
‘I left work early today.’ ‘How's that (= Why)?’ "Hôm nay tôi đi làm sớm." "Thế nào rồi (= Tại sao)?" |
"Hôm nay tôi đi làm sớm." "Thế nào rồi (= Tại sao)?" | Lưu sổ câu |
| 49 |
I'll tuck your sheets in for you. How's that? Comfortable? Tôi sẽ nhét tờ giấy của bạn vào cho bạn. Nó thế nào? Thoải mái? |
Tôi sẽ nhét tờ giấy của bạn vào cho bạn. Nó thế nào? Thoải mái? | Lưu sổ câu |
| 50 |
Two o'clock on the dot! How's that for punctuality! Hai giờ trên dấu chấm! Làm thế nào là đúng giờ! |
Hai giờ trên dấu chấm! Làm thế nào là đúng giờ! | Lưu sổ câu |
| 51 |
Ben! How could you? After all they've done for us! Ben! Làm thế nào bạn có thể? Sau tất cả những gì họ đã làm cho chúng tôi! |
Ben! Làm thế nào bạn có thể? Sau tất cả những gì họ đã làm cho chúng tôi! | Lưu sổ câu |
| 52 |
Ugh! How can you eat that stuff? Hự! Làm thế nào bạn có thể ăn những thứ đó? |
Hự! Làm thế nào bạn có thể ăn những thứ đó? | Lưu sổ câu |