Lưu trữ và quản lý từ vựng hiệu quả!

by là gì, các mẫu câu ví dụ, cách sử dụng từ by trong tiếng Anh

by /baɪ/
- prep., (adv) : bởi, bằng

Note ghi nhớ:

Vui lòng Đăng nhập để hiển thị thông tin!

Ngữ cảnh sử dụng

by: Bên cạnh, bởi

By dùng để chỉ vị trí gần một vật thể, hoặc hành động thực hiện bởi ai đó.

  • The book was written by a famous author. (Cuốn sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng.)
  • She sat by the window and watched the rain. (Cô ấy ngồi bên cửa sổ và nhìn mưa.)
  • The store is located by the bus stop. (Cửa hàng nằm gần trạm xe buýt.)

Bảng biến thể từ "by"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt
1 Từ: by
Phiên âm: /baɪ/ Loại từ: Giới từ Nghĩa: Bởi, gần Ngữ cảnh: Dùng để chỉ sự gần gũi, sự thực hiện hành động bởi ai đó hoặc cái gì đó The book was written by an author.
Cuốn sách được viết bởi một tác giả.
2 Từ: by
Phiên âm: /baɪ/ Loại từ: Trạng từ Nghĩa: Bên cạnh, qua Ngữ cảnh: Dùng để miêu tả hành động di chuyển gần hoặc qua ai đó She walked by the river.
Cô ấy đi bộ qua sông.
3 Từ: by
Phiên âm: /baɪ/ Loại từ: Tiểu từ Nghĩa: Trừ, ngoài Ngữ cảnh: Dùng khi muốn chỉ sự ngoại lệ hoặc điều kiện trong một số tình huống I know everyone by name except John.
Tôi biết tất cả mọi người theo tên trừ John.
4 Từ: bye
Phiên âm: /baɪ/ Loại từ: Thán từ Nghĩa: Tạm biệt Ngữ cảnh: Dùng để nói lời tạm biệt She waved and said bye to her friends.
Cô ấy vẫy tay và nói lời tạm biệt với bạn bè.

Từ đồng nghĩa "by"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Sắc thái Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt

Từ trái nghĩa "by"

STT Từ tiếng Anh Phiên âm Loại từ Sắc thái Dịch tiếng Việt Ngữ cảnh sử dụng Câu ví dụ tiếng Anh Câu dịch tiếng Việt

Danh sách câu ví dụ:

STT Câu mẫu
1

Take something by the best handle.

Lấy một cái gì đó bằng tay cầm tốt nhất.

Lưu sổ câu

2

Knowledge advances by steps not by leaps.

Kiến thức tiến bộ từng bước chứ không phải nhảy vọt.

Lưu sổ câu

3

What's done by night appears by day.

Những gì làm vào ban đêm xuất hiện vào ban ngày.

Lưu sổ câu

4

Many receive advice only the wise profit by it.

Nhiều người chỉ nhận được lời khuyên là lợi nhuận khôn ngoan của nó.

Lưu sổ câu

5

Gain got by a lie will burn one’s fingers.

Đạt được bằng một lời nói dối sẽ đốt ngón tay của một người.

Lưu sổ câu

6

Seize (or Take) time by the forelock.

Nắm bắt (hoặc tận dụng) thời gian bằng khóa điều khiển.

Lưu sổ câu

7

They are never alone accompanied by noble thoughts.

Họ không bao giờ đơn độc đi kèm với những suy nghĩ cao cả.

Lưu sổ câu

8

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []). push ({});

Lưu sổ câu

9

You cannot judge a tree by its bark.

Bạn không thể đánh giá một cái cây qua vỏ của nó.

Lưu sổ câu

10

Friends are lost by calling often and calling seldom.

Bạn bè bị mất do thường xuyên gọi điện và hiếm khi gọi điện.

Lưu sổ câu

11

He measures another’s corn by his own bushel.

Anh ta đo ngô của người khác bằng giạ của chính mình.

Lưu sổ câu

12

Wealth is best known by want.

Sự giàu có được biết đến nhiều nhất bởi sự mong muốn.

Lưu sổ câu

13

Man does not live by bread alone.

Con người không sống chỉ bằng bánh mì.

Lưu sổ câu

14

Knowledge advances by steps and not by leaps.

Kiến thức tiến bộ theo từng bước chứ không phải nhảy vọt.

Lưu sổ câu

15

Grain by grain, and the hen fills her belly.

Từng hạt từng hạt, và con gà mái lấp đầy bụng.

Lưu sổ câu

16

A servant is known by his master's absence.

Một người hầu được biết đến bởi sự vắng mặt của chủ.

Lưu sổ câu

17

Learn wisdom by the follies of others.

Học hỏi sự khôn ngoan theo lời khuyên của người khác.

Lưu sổ câu

18

Deliver not your words by number but by weight.

Phân phối lời nói của bạn không phải bằng số lượng mà là trọng lượng.

Lưu sổ câu

19

A man is known by his friends.

Một người đàn ông được bạn bè biết đến.

Lưu sổ câu

20

Feed by measure and defy physician.

Cho ăn theo biện pháp và thách thức bác sĩ.

Lưu sổ câu

21

A tree is known by its fruit.

Một cây được biết đến bởi quả của nó.

Lưu sổ câu

22

It is good to beware by other men’s harm.

Nên đề phòng những tác hại của đàn ông khác.

Lưu sổ câu

23

More die by food than by famine.

Nhiều người chết vì thức ăn hơn là nạn đói.

Lưu sổ câu

24

You may know the horse by his harness.

Bạn có thể biết con ngựa bằng dây nịt của nó.

Lưu sổ câu

25

The tree is known by its [his] fruit.

Cây được biết đến bởi trái của nó.

Lưu sổ câu

26

He who lives by hope will die by hunger.

Ai sống bằng hy vọng sẽ chết vì đói.

Lưu sổ câu

27

What is done by night appears by day.

Những gì được thực hiện vào ban đêm xuất hiện vào ban ngày.

Lưu sổ câu

28

Lovers live by love, as larks live by leeks.

Những người yêu thích sống bằng tình yêu, như chim sơn ca sống bằng tỏi tây.

Lưu sổ câu

29

Jadge not a book by its cover.

Jadge không phải là một cuốn sách bởi bìa của nó.

Lưu sổ câu

30

The head is recognized by the tongue.

Đầu được nhận biết bởi lưỡi.

Lưu sổ câu

31

The house is heated by gas.

Ngôi nhà được sưởi ấm bằng khí đốt.

Lưu sổ câu

32

May I pay by credit card?

Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không?

Lưu sổ câu

33

I will contact you by letter.

Tôi sẽ liên lạc với bạn qua thư.

Lưu sổ câu

34

to travel by boat/bus/car/plane

di chuyển bằng thuyền / xe buýt / ô tô / máy bay

Lưu sổ câu

35

to travel by air/land/sea

di chuyển bằng đường hàng không / đường bộ / đường biển

Lưu sổ câu

36

Switch it on by pressing this button.

Bật bằng cách nhấn nút này.

Lưu sổ câu

37

a house by the river

một ngôi nhà bên sông

Lưu sổ câu

38

The telephone is by the window.

Điện thoại ở cạnh cửa sổ.

Lưu sổ câu

39

Come and sit by me.

Hãy đến và ngồi bên tôi.

Lưu sổ câu

40

He was knocked down by a bus.

Anh ta bị một chiếc xe buýt hạ gục.

Lưu sổ câu

41

a play by Ibsen

một vở kịch của Ibsen

Lưu sổ câu

42

Who's that book by?

Cuốn sách đó của ai?

Lưu sổ câu

43

I was frightened by the noise.

Tôi sợ hãi vì tiếng ồn.

Lưu sổ câu

44

Can you finish the work by five o'clock?

Bạn có thể hoàn thành công việc trước năm giờ không?

Lưu sổ câu

45

I'll have it done by tomorrow.

Tôi sẽ hoàn thành vào ngày mai.

Lưu sổ câu

46

He ought to have arrived by now/by this time.

Anh ấy đáng lẽ phải đến lúc này / lúc này.

Lưu sổ câu

47

They met by chance.

Họ gặp nhau một cách tình cờ.

Lưu sổ câu

48

I did it by mistake.

Tôi đã làm điều đó do nhầm lẫn.

Lưu sổ câu

49

The coroner's verdict was ‘death by misadventure’.

Phán quyết của nhân viên điều tra là "cái chết do hành vi sai trái".

Lưu sổ câu

50

The bullet missed him by two inches.

Viên đạn đã bắn trượt anh ta hai inch.

Lưu sổ câu

51

House prices went up by 10%.

Giá nhà tăng 10%.

Lưu sổ câu

52

It would be better by far (= much better) to…

Sẽ tốt hơn cho đến nay (= tốt hơn nhiều) để…

Lưu sổ câu

53

to travel by day/night

đi theo ngày / đêm

Lưu sổ câu

54

We had to work by candlelight.

Chúng tôi phải làm việc dưới ánh nến.

Lưu sổ câu

55

I could tell by the look on her face that something terrible had happened.

Tôi có thể nhận ra bằng vẻ mặt của cô ấy rằng điều gì đó khủng khiếp đã xảy ra.

Lưu sổ câu

56

He walked by me without speaking.

Anh ấy đi ngang qua tôi mà không nói.

Lưu sổ câu

57

I took him by the hand.

Tôi nắm lấy tay anh ấy.

Lưu sổ câu

58

She seized her by the hair.

Cô ấy nắm lấy cô ấy bởi mái tóc.

Lưu sổ câu

59

Pick it up by the handle!

Nhặt nó lên bằng tay cầm!

Lưu sổ câu

60

We rented the car by the day.

Chúng tôi thuê xe theo ngày.

Lưu sổ câu

61

They're paid by the hour.

Họ được trả theo giờ.

Lưu sổ câu

62

We only sell it by the metre.

Chúng tôi chỉ bán nó theo đồng hồ.

Lưu sổ câu

63

They're improving day by day.

Họ đang cải thiện từng ngày.

Lưu sổ câu

64

We'll do it bit by bit.

Chúng tôi sẽ làm từng chút một.

Lưu sổ câu

65

It was getting worse by the minute (= very fast).

Nó đang trở nên tồi tệ hơn theo từng phút (= rất nhanh).

Lưu sổ câu

66

The children came in two by two (= in groups of two).

Hai đứa trẻ đến thành hai người (= theo nhóm hai người).

Lưu sổ câu

67

The room measures fifteen feet by twenty feet.

Căn phòng có kích thước 15 feet x 20 feet.

Lưu sổ câu

68

multiplied by 2 equals 12.

nhân 2 bằng 12.

Lưu sổ câu

69

divided by 2 equals 3.

chia 2 bằng 3.

Lưu sổ câu

70

He's German by birth.

Anh ấy là người Đức khi sinh ra.

Lưu sổ câu

71

They're both doctors by profession.

Cả hai đều là bác sĩ theo chuyên môn.

Lưu sổ câu

72

I swear by Almighty God…

Tôi thề với Chúa toàn năng…

Lưu sổ câu

73

I think he was motivated by his mother.

Tôi nghĩ anh ấy được thúc đẩy bởi mẹ anh ấy.

Lưu sổ câu

74

Don't let the opportunity pass you by.

Đừng để cơ hội vụt qua bạn.

Lưu sổ câu

75

Who's that book by?

Cuốn sách đó của ai?

Lưu sổ câu

76

Can you finish the work by five o'clock?

Bạn có thể hoàn thành công việc trước năm giờ không?

Lưu sổ câu

77

I'll have it done by tomorrow.

Tôi sẽ hoàn thành vào ngày mai.

Lưu sổ câu

78

By this time next week we'll be in New York.

Vào thời điểm này vào tuần sau, chúng tôi sẽ ở New York.

Lưu sổ câu

79

By the time (that) this letter reaches you I will have left the country.

Vào thời điểm (mà) bức thư này đến tay bạn, tôi sẽ rời khỏi đất nước.

Lưu sổ câu

80

The coroner's verdict was ‘death by misadventure’.

Phán quyết của nhân viên điều tra là "chết do hành vi sai trái".

Lưu sổ câu

81

By my watch it is two o'clock.

Đồng hồ của tôi là hai giờ.

Lưu sổ câu

82

By law, you are a child until you are 18.

Theo luật, bạn là một đứa trẻ cho đến khi bạn 18 tuổi.

Lưu sổ câu

83

They're paid by the hour.

Họ được trả theo giờ.

Lưu sổ câu

84

They're improving day by day.

Họ đang cải thiện từng ngày.

Lưu sổ câu

85

We'll do it bit by bit.

Chúng tôi sẽ làm từng chút một.

Lưu sổ câu

86

6 multiplied by 2 equals 12.

6 nhân 2 bằng 12.

Lưu sổ câu

87

6 divided by 2 equals 3.

6 chia 2 bằng 3.

Lưu sổ câu

88

He's German by birth.

Sinh ra là người Đức.

Lưu sổ câu

89

They're both doctors by profession.

Cả hai đều là bác sĩ theo chuyên môn.

Lưu sổ câu